Mô hình Tháp Văn Xương là vật phầm trang trí thịnh hành được yêu thích. Bởi không chỉ tăng điểm nhấn cho không gian, tháp còn mang lại giá trị phong thủy tốt. Tháp Văn Xương là biểu tượng của chùa chiền, trí tuệ và uy lực, tốt cho việc học hành, thi cử và quan lộ.
Phân loại tháp Văn Xương bằng đồng
Tháp Văn Xương 7 tầng: Theo phong thủy thì Tháp Văn Xương là biểu tượng phong thủy tượng trưng cho trí tuệ, có tác dụng thúc đẩy công danh và học vấn. Tháp Văn Xương 7 tầng mang ý nghĩa cầu mong trí tuệ thông minh, đăng khoa bảng vàng, là biểu tượng linh thiêng của trí tuệ, có tác dụng đem lại may mắn, thuận lợi trong học hành, thi cử đỗ đạt, phát triển công danh, sự nghiệp hanh thông.
Tháp Văn Xương 9 tầng: Thông thường, tháp văn xương càng cao thì tác dụng phong thủy càng mạnh. Tuy nhiên, đối với nam giới chỉ nên chọn tháp chín tầng mới là vượng nhất vì số 9 có nghĩa là chí tôn tối cao, trong phong thủy hoặc tôn giáo đều là con số cát tường, đại diện cho người đàn ông.
Tháp Văn Xương 13 tầng: Theo kinh dịch, số 13 tương ứng với quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân trong số 64 quẻ kinh dịch. Hầu như toàn quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân đều là hào Dương, duy chỉ có 1 hào Âm làm chủ quẻ là hào Lục Nhị. Hào này là chủ nội quái Ly (Hỏa) có ý nghĩa tượng trưng cho sự văn minh, sáng sủa và trí tuệ. Bởi vậy, sử dụng Tháp Văn Xương 13 tầng sẽ đem đến điều may mắn, giúp người sở hữu luôn sáng suốt để đưa ra những quyết định chính xác nhất.
Vị trí đặt Tháp Văn Xương chuẩn phong thủy
Để vật phẩm phát huy tối đa năng lực phong thủy, bạn cần đặt tháp ở những vị trí giúp gia chủ “thu bội” tài lộc, may mắn như:
Đối với những người tuổi: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất, hướng thích hợp đặt tháp là đông – nam
Đối với những người tuổi: Ất Sửu, Ất Mão, Ất Tỵ, Ất Mùi, Ất Dậu, Ất Hợi, hướng đặt thích hợp nhất là nam.
Đối với những người tuổi: Bính Tý, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân, Bính Tuất. Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Mậu Tuất, hướng đặt thích hợp nhất là tây – nam.
Đối với những người tuổi : Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu, Đinh Hợi. Kỷ Sửu, Kỷ Mảo, Kỷ Tỵ, Kỷ Mùi, Kỷ Dậu, Kỷ Hợi, hướng đặt thích hợp nhất là hướng tây.
Đối với những người tuổi : Canh Tý, Canh Dần, Canh Thìn, Canh Ngọ, Canh Thân, Canh Tuất, hướng đặt thích hợp nhất là hướng tây – bắc.
Đối với những người tuổi: Tân Sửu, Tân Mão, Tân Tỵ, Tân Mùi, Tân Dậu, Tân Hợi, hướng đặt thích hợp nhất là hướng Bắc.
Đối với những người tuổi: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, hướng đặt thích hợp nhất là hướng đông – bắc.
Đối với những người tuổi: Quý Sửu, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Dậu, Quý Hợi, hướng đặt thích hợp nhất là hướng đông.